Tải Thông tư 77/2017/TT-BTC
Link Tải Thông tư 77/2017/TT-BTC chính thức:

Tải về máy (Link dự phòng 1)
Tải về máy (Link dự phòng 2)
Tải về máy (Link dự phòng 3)
Ngày 28/07/2017, Bộ Tài chính từng ban hành Thông tư 77/2017/TT-BTC chỉ bảo Chế độ kế toán Ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước. Thông tư bắt đầu có hiệu lực nói từ khi 12/09/2017, thay thế cho Thông tư 08/2013.Theo đó, thời điểm chốt số liệu thông báo quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước hàng năm được chia làm 2 quá trình:Chốt số liệu hết thời gian chỉnh lý quyết toán: Số liệu được lấy xuất hiện hết ngày 31/3 năm sau (lấy theo ngày kết sổ); quy định hiện hành tại Thông tư 08/2013 là lấy xuất hiện hết ngày 15/3 năm sau.
Chốt số liệu quyết toán lần tận cùng: Số liệu được lấy hết ngày 30/11 năm sau (lấy theo ngày kết sổ).
Sau đây là nội dung chi tiết Thông tư 77/2017/TT-BTC, mời những bạn chung tham khảo và tải xuống tại đây.
Nội dung chi tiết Thông tư 77/2017/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH
-------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------o0o------- Số: 77/2017/TT-BTC Hà Nội, ngày 28 tháng 7 năm 2017
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ KHO BẠC NHÀ NƯỚCCăn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;Căn cứ Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2015;Căn cứ Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;Căn cứ Luật Công nghệ thông báo số 67/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006;Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định tính năng, thử thách, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một vài điều của Luật Ngân sách nhà nước;Căn cứ Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một vài điều của Luật Kế toán;Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành luật giao dịch điện tử về chữ ký và dịch vụ chứng thực chữ ký số;Căn cứ Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ cho vào sửa đổi một vài điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành luật giao dịch điện tử về chữ ký và dịch vụ chứng thực chữ ký số;Căn cứ Nghị định số 170/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ cho vào sửa đổi một vài điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành luật giao dịch điện tử về chữ ký và dịch vụ chứng thực chữ ký số và Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ;Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 2 năm 2007 về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;Căn cứ Nghị định số 56/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2016 sửa đổi, cho vào một vài điều của Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;Căn cứ Nghị định số 71/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ cho việc quy định chi tiết một vài điều của Luật Công nghệ thông báo về công nghiệp công nghệ thông báo;Căn cứ Quyết định số 26/2015/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tính năng, thử thách, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước trực thuộc Bộ Tài chính;Theo đề nghị của Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước;Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư chỉ bảo Chế độ kế toán Ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước, như sau:Chương IQUY ĐỊNH CHUNGĐiều 1. Phạm vi điều chỉnhThông tư này chỉ bảo chế độ kế toán ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước (KBNN).Điều 2. Đối tượng vận dụngThông tư này vận dụng cho những cơ quan, đơn vị sau:1. Các đơn vị trong hệ thống KBNN;2. Cơ quan tài chính những cấp, gồm có:a) Bộ Tài chính (những Vụ, Cục thuộc Bộ Tài chính tham gia quy trình quản lý phân xẻ ngân sách nhà nước);b) Sở Tài chính những tỉnh, TP trực thuộc trung ương;c) Phòng Tài chính – Kế hoạch những quận, huyện, thị xã, TP trực thuộc tỉnh;3. Các đơn vị dự toán những cấp tham gia TABMIS;4. Các đơn vị khác có giao dịch cùng KBNN.Điều 3. Giải thích từ ngữ1. TABMIS: Là tên viết tắt bằng tiếng Anh của Hệ thống thông báo quản lý ngân sách và Kho bạc (Tên đầy đủ bằng tiếng Anh là: Treasury and Buget Management Information System).2. Kho dữ liệu thu - chi ngân sách nhà nước: Là hệ thống thông báo ngân sách nhà nước (NSNN) tích hợp, tập trung do Cục Tin học và Thống kê tài chính - Bộ Tài chính quản lý, được tích hợp từ nhiều nguồn dữ liệu khác nhau, trong đấy có Hệ thống TABMIS theo tần suất hàng ngày để cung cấp thông báo phục vụ công tác quản lý, điều hành của Bộ Tài chính, những cơ quan quản lý nhà nước và nhu cầu của người sử dụng khác.3. Kho dữ liệu và tool thống kê, phân tích nghiệp vụ: Là hệ thống thông báo tổng hợp của KBNN về NSNN và nghiệp vụ KBNN, phục vụ việc kđôi thác trong hệ thống KBNN và cung cấp dữ liệu cho Kho dữ liệu thu - chi NSNN.Điều 4. Đối tượng của kế toán ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ KBNN1. Tiền và những khoản tương ứng tiền;2. Các khoản thu, chi NSNN theo những cấp ngân sách, những khoản thu, chi những quỹ tài chính khác của Nhà nước;3. Các khoản vay và tình trạng trả nợ vay của NSNN;4. Các khoản thanh toán trong và ngoài hệ thống KBNN;5. Tiền gửi của những đơn vị, tổ chức, riêng tư tại KBNN;6. Các khoản kết dư NSNN những cấp;7. Dự toán và tình trạng phân xẻ dự toán kinh phí những cấp;8. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn và dài hạn;9. Các loại tài sản của Nhà nước được quản lý tại KBNN.Điều 5. Nội dung kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNNKế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN là điều thu thập, giải quyết, kiểm tra, gigiết hại, phân tích và cung cấp thông báo một cách kịp thời, đầy đủ, chính xác, trung thực, liên tiếp và có hệ thống về: Tình hình phân xẻ dự toán kinh phí NSNN; Tình hình thu, chi NSNN; Tình hình vay và trả nợ vay của NSNN; Các loại tài sản của nhà nước do KBNN đang quản lý và những hoạt động nghiệp vụ KBNN.Điều 6. Tổ chức bộ máy kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNNKho bạc Nhà nước những cấp tổ chức bộ máy kế toán và thực hiện công tác kế toán; Cơ quan tài chính những cấp, đơn vị dự toán những cấp tham gia TABMIS chịu trách nhiệm tổ chức bộ máy để thực hiện công việc kế toán theo quy trình nghiệp vụ trên TABMIS hợp cùng tính năng, thử thách được giao của đã cấp ngân sách theo quy định của Luật NSNN số 83/2015/QH13 ngày 25/06/2015, Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20/11/2015, Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29/11/2005, Luật Công nghệ thông báo số 67/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và những quy định của Thông tư này.Điều 7. Thử thách của kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN1. Thu thập, ghi chép, giải quyết và quản lý dữ liệu tập trung trong toàn hệ thống về tình trạng quản lý, phân xẻ dự toán chi ngân sách những cấp; Tình hình thực hiện thu, chi NSNN những cấp; Các khoản vay và tình trạng trả nợ vay của NSNN; Các loại tài sản do KBNN quản lý và những hoạt động nghiệp vụ KBNN, gồm có:a) Dự toán chi NSNN;b) Các khoản thu, chi NSNN những cấp;c) Các khoản vay và tình trạng trả nợ vay của NSNN;d) Các quỹ tài chính, nguồn vốn có mục đích;đ) Tiền gửi của những tổ chức, riêng tư hay đứng tên riêng tư (nếu có);e) Các loại vốn bằng tiền: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, những khoản tương ứng tiền;g) Các khoản tạm ứng, cho vay, thu hồi vốn vay và vốn khác của KBNN;h) Các tài sản quốc gia, kim khí quí, đá quí và những tài sản khác thuộc trách nhiệm quản lý của KBNN;i) Các hoạt động giao dịch, thanh toán trong và ngoài hệ thống KBNN;k) Các hoạt động nghiệp vụ khác của KBNN.2. Kiểm soát việc chấp hành chế độ quản lý tài chính, chế độ thanh toán và những chế độ, quy định khác của Nhà nước ảnh hưởng xuất hiện thu, chi NSNN, vay, trả nợ vay của NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN trong phạm vi thử thách, quyền hạn của KBNN.3. Chấp hành chế độ thông báo tài chính, thông báo quản trị theo quy định; Cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác những số liệu, thông báo kế toán quan trọng, theo yêu cầu cho việc kđôi thác thông báo, cơ sở dữ liệu kế toán trên TABMIS theo phân quyền và quy định kđôi thác dữ liệu, thảo luận, cung cấp thông báo giữa những đơn vị trong ngành Tài chính cùng những đơn vị ảnh hưởng theo quy định; Đảm bảo cung cấp kịp thời thông báo kế toán phục vụ việc quản lý, điều hành, quyết toán NSNN, công tác quản lý nợ và điều hành những hoạt động nghiệp vụ của những cơ quan tài chính và hệ thống KBNN.Điều 8. Phương pháp ghi chépPhương pháp ghi chép kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN là phương pháp “ghi sổ kép”. Phương pháp “ghi sổ đơn” được vận dụng trong đã trường hợp theo quy định cụ thể.Điều 9. Đơn vị tính trong kế toán1. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là đồng Việt Nam (ký hiệu quốc gia là “đ”, ký hiệu quốc tế là “VND”). Kế toán ngoại tệ nên ghi theo nguyên tệ và quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá hạch toán ngoại tệ do Bộ Tài chính quy định tại thời điểm hạch toán. Trong trường hợp cụ thể, nếu có quy định tỷ giá khác của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, thì kế toán thực hiện theo quy định đó.2. Đơn vị hiện vật sử dụng trong kế toán là đơn vị đo pháp định của Nhà nước (tấn, tạ, yến, kilogam, mét vuông, mét khối và những đơn vị đo lường khác theo quy định của pháp luật về đo lường). Đối cùng những hiện vật có giá trị tuy nhiên ko tính được thành tiền thì giá trị ghi sổ được tính theo giá quy ước là 01 VND cho 01 đơn vị hiện vật làm đơn vị tính. Trường hợp quan trọng được sử dụng thêm những đơn vị đo lường khác hợp cùng những quy định cụ thể trong công tác quản lý.3. Lúc lập thông báo tài chính hay công kđôi thông báo tài chính sử dụng đơn vị tiền tệ rút gọn, đơn vị kế toán được làm tròn số bằng việc:- Đối cùng đồng Việt Nam: Chữ số sau chữ số hàng đơn vị tiền tệ rút gọn nếu bằng năm (5) trở lên thì được tăng thêm một (1) đơn vị; nếu bé hơn năm (5) thì ko tính.- Đối cùng ngoại tệ: Chữ số thập phân phần nghìn (chữ số thứ 3 sau dấu phẩy thập phân), nếu bằng năm (5) trở lên thì được tăng thêm một phần trăm (1%) đơn vị; nếu bé hơn năm (5) thì ko tính.4. Trường hợp quy đổi tỷ giá ngoại tệ, đối cùng số tiền bằng Đồng Việt Nam từng được quy đổi, phương pháp làm tròn số cũng được thực hiện theo quy định tại Khoản 3 của Điều này.Điều 10. Chữ viết, chữ số sử dụng trong trong kế toán nhà nước1. Chữ viết sử dụng trong kế toán là tiếng Việt. Trường hợp sử dụng tiếng nước ngoài trên chứng từ kế toán thì nên sử dụng đồng thời tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Các chứng từ kế toán bằng tiếng nước ngoài, khi sử dụng ghi sổ kế toán nên dịch nội dung chủ kém quy định tại Khoản 1, Điều 16, Luật Kế toán 2015 ra tiếng Việt. Đơn vị kế toán chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ của nội dung dịch ra tiếng Việt và bản dịch nên đính kèm cùng bản chính bằng tiếng nước ngoài.2. Tài liệu kèm theo chứng từ kế toán bằng tiếng nước ngoài ko nên dịch ra tiếng Việt trừ khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.3. Chữ số sử dụng trong kế toán là chữ số Ả-Rập: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9; sau chữ số hàng nghìn, triệu, tỷ, nghìn tỷ, triệu tỷ, tỷ tỷ nên đặt dấu chấm (.); khi còn ghi chữ số sau chữ số hàng đơn vị nên đặt dấu phẩy (,) sau chữ số hàng đơn vị.Điều 11. Kỳ kế toán1. Kỳ kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN gồm: Kỳ kế toán tháng và kỳ kế toán năm.a) Kỳ kế toán tháng là khoảng thời gian được tính từ khi 01 xuất hiện hết ngày tận cùng của tháng (dương lịch).b) Kỳ kế toán năm (niên độ kế toán) là khoảng thời gian được tính từ khi 01/01 xuất hiện hết ngày 31/12 (dương lịch).2. Kỳ kế toán được vận dụng để khóa sổ kế toán và lập thông báo tài chính theo quy định trong Thông tư này. Tổng Giám đốc KBNN quy định quy chế mở, đóng kỳ kế toán trên TABMIS và chỉ bảo việc khóa sổ, lập thông báo theo những kỳ khác phục vụ yêu cầu quản lý cụ thể.Điều 12. Kiểm kê tài sản trong những đơn vị KBNN1. Kiểm kê tài sản là điều cân, đong, đo, đếm số lượng; công nhận và đánh giá chất lượng, giá trị của tài sản, nguồn vốn hiện có tại thời điểm kiểm kê để kiểm tra, đối chiếu cùng số liệu trong sổ kế toán.2. Các đơn vị KBNN nên kiểm kê tài sản trong những trường hợp sau:a) Cuối kỳ kế toán tháng, năm;b) Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, giải thể, chấm dứt hoạt động;c) Xảy ra hỏa hoạn, lũ lụt, thiên tai gây thiệt hại tài sản và những thiệt hại bất hay khác làm ảnh hưởng đến sự biến động của tài sản;d) Đánh giá lại tài sản theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;đ) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.3. Lúc kiểm kê tài sản, đơn vị KBNN nên lập thông báo tổng hợp kết quả kiểm kê. Trường hợp có không cân bằng giữa số liệu thực tế kiểm kê cùng số liệu ghi trên sổ kế toán, nên xác định nguyên nhân và nên phản ánh số không cân bằng, kết quả giải quyết vào sổ kế toán trước khi lập thông báo tài chính.4. Việc kiểm kê nên phản ánh đúng thực tế tài sản, nguồn hình thành tài sản tại đơn vị; người lập và ký thông báo tổng hợp kết quả kiểm kê nên chịu trách nhiệm về kết quả kiểm kê tại đơn vị mình......................
Danh mục biểu mẫu mới ban hành kèm Thông tư 77/2017/TT-BTC
Thông tư 77/2017/TT-BTC có tất cả 5 phụ lục và những mẫu biểu về lập chứng từ kế toán; Mẫu biểu sổ kế toán, bảng kê; Mẫu biểu thông báo tài chính, thông báo quản trị. Danh mục những phụ lục và những mẫu biểu cụ thể như sau:Phụ lục I: Danh mục, mẫu biểu chứng từ kế toánSTT Mẫu số Tên chứng từ Khổ giấy 1- Chứng từ thu ngân sách nhà nước 1 C1-04/NS Lệnh hoàn trả khoản thu Ngân sách Nhà nước A4 2 C1-05/NS Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu Ngân sách Nhà nước A4 3 C1-07a/NS Giấy đề nghị điều chỉnh thu NSNN A4 4 C1-07b/NS Giấy đề nghị điều chỉnh thu NSNN bằng ngoại tệ A4 5 C1-08/NS Lệnh ghi thu Ngân sách A4 2- Chứng từ chi ngân sách nhà nước 6 C2-01a/NS Lệnh chi tiền A5 7 C2-01b/NS Lệnh chi tiền phục hồi A4 8 C2-01c/NS Lệnh chi tiền (Dùng cho ngân sách xã) A5 9 C2-02a/NS Giấy rút dự toán Ngân sách A4 10 C2-02b/NS Giấy rút dự toán Ngân sách (khấu trừ thuế) A4 11 C2-03/NS Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng, ứng trước A4 12 C2-04/NS Giấy đề nghị thu hồi ứng trước A4 13 C2-05a/NS Giấy nộp trả kinh phí A4 14 C2-05b/NS Giấy nộp trả kinh phí cho ngân sách cấp trên A4 15 C2-05c/NS Giấy nộp trả kinh phí cho ngân sách cấp huyện A4 16 C2-06/NS Giấy rút dự toán Ngân sách bằng ngoại tệ A4 17 C2-07NS Giấy đề nghị chi ngoại tệ A5 18 C2-08/NS Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng, ứng trước bằng ngoại tệ A4 19 C2-09/NS Giấy đề nghị thu hồi ứng trước bằng ngoại tệ A4 20 C2-10/NS Phiếu điều chỉnh số liệu ngân sách A4 21 C2-11a/NS Giấy rút dự toán cho vào từ Ngân sách cấp trên A4 22 C2-11b/NS Giấy rút dự toán cho vào từ Ngân sách cấp huyện A4 23 C2-12/NS Giấy đề nghị cam kết chi NSNN A4 24 C2-13/NS Phiếu điều chỉnh cam kết chi A4 25 C2-14a/NS Lệnh chi trả nợ trong nước bằng đồng Việt Nam A4 26 C2-14b/NS Lệnh chi trả nợ trong nước bằng đồng Việt Nam (do Cục Quản lý ngân quỹ, KBNN lập) A4 27 C2-15/NS Lệnh chi trả nợ trong nước bằng ngoại tệ A4 28 C2-16/NS Lệnh chi trả nợ nước ngoài bằng ngoại tệ A4 29 C2-17a/NS Lệnh ghi thu, ghi chi Ngân sách A4 30 C2-17b/NS Lệnh ghi thu, ghi chi Ngân sách A4 31 C2-18/NS Đề nghị thanh toán tạm ứng vốn vay, viện trợ từng ghi thu, ghi chi A4 32 C2-19/NS Giấy đề nghị ghi thu, ghi chi vốn ODA, vốn vay ưu đãi A4 3- Chứng từ thanh toán vốn đầu tư 33 C3-01/NS Giấy rút vốn đầu tư A4 34 C3-02/NS Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng, ứng trước vốn đầu tư A4 35 C3-03/NS Giấy đề nghị thu hồi ứng trước vốn đầu tư A4 36 C3-04/NS Giấy nộp trả vốn đầu tư A4 37 C3-05/NS Giấy đề nghị điều chỉnh những khoản chi NSNN A4 4- Chứng từ thanh toán 38 C4-01/KB Ủy nhiệm thu A4 39 C4-02a/KB Ủy nhiệm chi chuyển khoản, chuyển tiền điện tử A4 40 C4-02b/KB Ủy nhiệm chi (ngoại tệ) chuyển khoản, chuyển tiền điện tử A4 41 C4-02c/KB Ủy nhiệm chi chuyển khoản, chuyển tiền điện tử (khấu trừ thuế) A4 42 C4-03/KB Ủy nhiệm chi (sử dụng trong thanh toán chuyển tiếp) A4 43 C4-04/KB Lệnh chuyển Có A4 44 C4-05/KB Lệnh chuyển Có (kiêm chứng từ phục hồi) A4 45 C4-06/KB Lệnh chuyển Nợ A4 46 C4-07/KB Lệnh chuyển Nợ (kiêm chứng từ phục hồi) A4 47 C4-08/KB Giấy nộp tiền vào tài khoản A5 48 C4-09/KB Giấy rút tiền mặt từ tài khoản tiền gửi A5 49 C4-10/KB Bảng kê thanh toán bằng Séc qua ngân hàng A4 50 C4-11/KB Giấy chuyển tiền chuyển khoản, chuyển tiền điện tử A4 5- Chứng từ về tín dụng nhà nước A4 51 C5-01/KB Biên lai thu nợ A5 52 C5-02/KB Bảng kê biên lai thu nợ (kiêm giấy nộp tiền vào tài khoản) A5 6- Các chứng từ khác 53 C6-01/NS Phiếu nhập dự toán ngân sách A4 54 C6-02/NS Phiếu nhập dự toán cấp 0 A3 55 C6-03/NS Phiếu nhập và phân xẻ dự toán A3 56 C6-04/KB Phiếu điều chỉnh dự toán A4 57 C6-05/KB Phiếu thu A5 58 C6-06/KB Phiếu chi A5 59 C6-07/KB Phiếu chuyển tiêu A5 60 C6-08/KB Phiếu chuyển khoản A5 61 C6-09/KB Phiếu điều chỉnh A4 62 C6-10/KB Bảng điều chỉnh tỷ giá các tài khoản ngoại tệ A4 63 C6-11/KB Phiếu nhập kho A4 64 C6-12/KB Phiếu xuất kho A4 65 C6-13/KB Giấy đề nghị tạm cấp dự toán ngân sách A4 66 C6-14/KB Bảng kê thanh toán lãi tiền gửi tại Kho bạc Nhà nước A4 67 C6-15/KB Bảng kê thu phí chuyển tiền qua Kho bạc Nhà nước A4 68 C6-16/KB Bảng kê tính phí tạm ứng tồn ngân A4 69 C6-17/KB Bảng kê YCTT, thanh toán hủy, đảo A4 70 C7-01/KB Bảng kê phát hành trái phiếu, công trái (bằng tiền mặt) A4 71 C7-02/KB Bảng kê phát hành trái phiếu, công trái (bằng chuyển khoản) A4 72 C7-03/KB Bảng kê trái phiếu chuyển sổ A4 73 C7-04/KB Bảng kê thanh toán tại vị trí (bằng tiền mặt) (Mẫu a) A4 74 C7-05/KB Bảng kê thanh toán tại vị trí (bằng tiền mặt) (Mẫu b) A4 75 C7-06/KB Bảng kê thanh toán tại vị trí (bằng chuyển khoản) (Mẫu a) A4 76 C7-07/KB Bảng kê thanh toán tại vị trí (bằng chuyển khoản) (Mẫu b) A4 77 C7-08/KB Bảng kê thanh toán công trái (bằng tiền mặt) A4 78 C7-09/KB Bảng kê thanh toán công trái (bằng chuyển khoản) A4 79 C7-10/KB Bảng kê thanh toán công trái tháng... năm... A4 80 C7-11/KB Bảng kê thanh toán hộ trái phiếu, công trái A4 81 C7-12/KB Bảng kê trái phiếu, công trái được thanh toán hộ A4 82 C7-13/KB Bảng kê tổng số thanh toán (Mẫu a) A4 83 C7-14/KB Bảng kê tổng số thanh toán (Mẫu b) A4 84 C7-15/KB Bảng kê trái phiếu, công trái quá hạn thanh toán A4 7- Các chứng từ quy định ở giấy tờ khác 85 C1-01/NS Lệnh thu Ngân sách Nhà nước (Thông tư số 328/2016/TT-BTC) A4 86 C1-02/NS Giấy nộp tiền vào NSNN (Thông tư số 84/2016/TT-BTC) A4 87 C1-06/NS Bảng kê giấy nộp tiền vào NSNN (Thông tư số 328/2016/TT-BTC) A4 88 C1-10/NS Biên lai thu (Công văn số 1909/KBNN-THPC ngày 08/5/2017 của KBNN chỉ bảo một vài điều tại Thông tư số 328/2016/TT-BTC) A5 89 01/BKNT Bảng kê nộp thuế (Thông tư số 84/2016/TT-BTC) A4 90 02/BK-BLT Bảng kê biên lai thu (Thông tư số 328/2016/TT-BTC) A4 91 03/BK-BLMG Bảng kê biên lai thu có mệnh giá (Thông tư số 328/2016/TT-BTC) A4
Giấy đề nghị điều chỉnh thu NSNN bằng ngoại tệPhụ lục II: Danh mục mã tài khoản kế toánPhụ lục III: Danh mục một vài đoạn mã hạch toánSTT Số phụ lục Danh mục Ghi chú 1. III.1 Danh mục mã Tổ chức ngân sách 2. III.2 Danh mục mã Ngân sách toàn địa bàn 3. III.3 Danh mục mã nhà tài trợ 4. III.4 Danh mục mã hạch toán khác cho mã chương trình đối tượng, dự án 5. III.5 Danh mục mã đợt phát hành trái phiếu, công trái 6. III.6 Danh mục mã chi tiết quỹ tài chính 7. III.7 Danh mục mã chi tiết nguồn kinh phí nên trả 8. III.8 Danh mục mã chi tiết những khoản nên thu 9. III.9 Danh mục mã loại tài sản 10. III.10 Danh mục mã KBNN 11. III.11 Danh mục mã nguồn NSNN 12. III.12 Danh mục mã dự phòng
Phụ lục IV: Danh mục và mẫu biểu sổ kế toán và bảng kê.STT Mẫu số Tên Kỳ lập I. Sổ kế toán 1. S2-01/KB/TABMIS Sổ cái tài khoản kế toán Tháng/năm 2. S2-02/KB/TABMIS Sổ chi tiết tài khoản Ngày 3. S2-05/KB/TABMIS Sổ chi tiết theo dõi tình trạng sử dụng dự toán Ngân sách Tháng/năm 4. S2-06a/KB/TABMIS Liệt kê chứng từ Phân hệ Sổ Cái Ngày 5. S2-06b/KB/TABMIS Liệt kê chứng từ Phân hệ Quản lý Thu Ngày 6. S2-06c/KB/TABMIS Liệt kê chứng từ Phân hệ Quản lý Chi Ngày 7. S2-06d/KB/TABMIS Liệt kê chứng từ Phân hệ Quản lý phân xẻ Ngân sách Ngày 8. S2-06e/KB/TABMIS Liệt kê chứng từ Phân hệ Cam kết chi Ngày 9. S2-07/KB/TCS Liệt kê chứng từ TCS-TT Ngày 10. S2-08/KB/TABMIS Báo cáo tình trạng sử dụng tài khoản tiền Ngày 11. S2-09/KB/TABMIS Bảng tổng hợp những nghiệp vụ tại đơn vị kế toán lệ thuộc Ngày 12. S2-10/KB/TABMIS Bảng tổng hợp giao nhận vốn và nguồn vốn Ngày II. Bảng kê 1. 04/BK-CTNNS Bảng kê chứng từ nộp ngân sách Ngày
Phụ lục V: Danh mục và mẫu biểu thông báo tài chính, thông báo quản trị
Chốt số liệu quyết toán lần tận cùng: Số liệu được lấy hết ngày 30/11 năm sau (lấy theo ngày kết sổ).
Sau đây là nội dung chi tiết Thông tư 77/2017/TT-BTC, mời những bạn chung tham khảo và tải xuống tại đây.
Nội dung chi tiết Thông tư 77/2017/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH -------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------o0o------- |
Số: 77/2017/TT-BTC | Hà Nội, ngày 28 tháng 7 năm 2017 |
HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ KHO BẠC NHÀ NƯỚCCăn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;Căn cứ Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2015;Căn cứ Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;Căn cứ Luật Công nghệ thông báo số 67/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006;Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định tính năng, thử thách, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một vài điều của Luật Ngân sách nhà nước;Căn cứ Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một vài điều của Luật Kế toán;Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành luật giao dịch điện tử về chữ ký và dịch vụ chứng thực chữ ký số;Căn cứ Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ cho vào sửa đổi một vài điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành luật giao dịch điện tử về chữ ký và dịch vụ chứng thực chữ ký số;Căn cứ Nghị định số 170/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ cho vào sửa đổi một vài điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành luật giao dịch điện tử về chữ ký và dịch vụ chứng thực chữ ký số và Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ;Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 2 năm 2007 về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;Căn cứ Nghị định số 56/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2016 sửa đổi, cho vào một vài điều của Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;Căn cứ Nghị định số 71/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ cho việc quy định chi tiết một vài điều của Luật Công nghệ thông báo về công nghiệp công nghệ thông báo;Căn cứ Quyết định số 26/2015/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tính năng, thử thách, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước trực thuộc Bộ Tài chính;Theo đề nghị của Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước;Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư chỉ bảo Chế độ kế toán Ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước, như sau:Chương IQUY ĐỊNH CHUNGĐiều 1. Phạm vi điều chỉnhThông tư này chỉ bảo chế độ kế toán ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước (KBNN).Điều 2. Đối tượng vận dụngThông tư này vận dụng cho những cơ quan, đơn vị sau:1. Các đơn vị trong hệ thống KBNN;2. Cơ quan tài chính những cấp, gồm có:a) Bộ Tài chính (những Vụ, Cục thuộc Bộ Tài chính tham gia quy trình quản lý phân xẻ ngân sách nhà nước);b) Sở Tài chính những tỉnh, TP trực thuộc trung ương;c) Phòng Tài chính – Kế hoạch những quận, huyện, thị xã, TP trực thuộc tỉnh;3. Các đơn vị dự toán những cấp tham gia TABMIS;4. Các đơn vị khác có giao dịch cùng KBNN.Điều 3. Giải thích từ ngữ1. TABMIS: Là tên viết tắt bằng tiếng Anh của Hệ thống thông báo quản lý ngân sách và Kho bạc (Tên đầy đủ bằng tiếng Anh là: Treasury and Buget Management Information System).2. Kho dữ liệu thu - chi ngân sách nhà nước: Là hệ thống thông báo ngân sách nhà nước (NSNN) tích hợp, tập trung do Cục Tin học và Thống kê tài chính - Bộ Tài chính quản lý, được tích hợp từ nhiều nguồn dữ liệu khác nhau, trong đấy có Hệ thống TABMIS theo tần suất hàng ngày để cung cấp thông báo phục vụ công tác quản lý, điều hành của Bộ Tài chính, những cơ quan quản lý nhà nước và nhu cầu của người sử dụng khác.3. Kho dữ liệu và tool thống kê, phân tích nghiệp vụ: Là hệ thống thông báo tổng hợp của KBNN về NSNN và nghiệp vụ KBNN, phục vụ việc kđôi thác trong hệ thống KBNN và cung cấp dữ liệu cho Kho dữ liệu thu - chi NSNN.Điều 4. Đối tượng của kế toán ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ KBNN1. Tiền và những khoản tương ứng tiền;2. Các khoản thu, chi NSNN theo những cấp ngân sách, những khoản thu, chi những quỹ tài chính khác của Nhà nước;3. Các khoản vay và tình trạng trả nợ vay của NSNN;4. Các khoản thanh toán trong và ngoài hệ thống KBNN;5. Tiền gửi của những đơn vị, tổ chức, riêng tư tại KBNN;6. Các khoản kết dư NSNN những cấp;7. Dự toán và tình trạng phân xẻ dự toán kinh phí những cấp;8. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn và dài hạn;9. Các loại tài sản của Nhà nước được quản lý tại KBNN.Điều 5. Nội dung kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNNKế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN là điều thu thập, giải quyết, kiểm tra, gigiết hại, phân tích và cung cấp thông báo một cách kịp thời, đầy đủ, chính xác, trung thực, liên tiếp và có hệ thống về: Tình hình phân xẻ dự toán kinh phí NSNN; Tình hình thu, chi NSNN; Tình hình vay và trả nợ vay của NSNN; Các loại tài sản của nhà nước do KBNN đang quản lý và những hoạt động nghiệp vụ KBNN.Điều 6. Tổ chức bộ máy kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNNKho bạc Nhà nước những cấp tổ chức bộ máy kế toán và thực hiện công tác kế toán; Cơ quan tài chính những cấp, đơn vị dự toán những cấp tham gia TABMIS chịu trách nhiệm tổ chức bộ máy để thực hiện công việc kế toán theo quy trình nghiệp vụ trên TABMIS hợp cùng tính năng, thử thách được giao của đã cấp ngân sách theo quy định của Luật NSNN số 83/2015/QH13 ngày 25/06/2015, Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20/11/2015, Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29/11/2005, Luật Công nghệ thông báo số 67/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và những quy định của Thông tư này.Điều 7. Thử thách của kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN1. Thu thập, ghi chép, giải quyết và quản lý dữ liệu tập trung trong toàn hệ thống về tình trạng quản lý, phân xẻ dự toán chi ngân sách những cấp; Tình hình thực hiện thu, chi NSNN những cấp; Các khoản vay và tình trạng trả nợ vay của NSNN; Các loại tài sản do KBNN quản lý và những hoạt động nghiệp vụ KBNN, gồm có:a) Dự toán chi NSNN;b) Các khoản thu, chi NSNN những cấp;c) Các khoản vay và tình trạng trả nợ vay của NSNN;d) Các quỹ tài chính, nguồn vốn có mục đích;đ) Tiền gửi của những tổ chức, riêng tư hay đứng tên riêng tư (nếu có);e) Các loại vốn bằng tiền: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, những khoản tương ứng tiền;g) Các khoản tạm ứng, cho vay, thu hồi vốn vay và vốn khác của KBNN;h) Các tài sản quốc gia, kim khí quí, đá quí và những tài sản khác thuộc trách nhiệm quản lý của KBNN;i) Các hoạt động giao dịch, thanh toán trong và ngoài hệ thống KBNN;k) Các hoạt động nghiệp vụ khác của KBNN.2. Kiểm soát việc chấp hành chế độ quản lý tài chính, chế độ thanh toán và những chế độ, quy định khác của Nhà nước ảnh hưởng xuất hiện thu, chi NSNN, vay, trả nợ vay của NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN trong phạm vi thử thách, quyền hạn của KBNN.3. Chấp hành chế độ thông báo tài chính, thông báo quản trị theo quy định; Cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác những số liệu, thông báo kế toán quan trọng, theo yêu cầu cho việc kđôi thác thông báo, cơ sở dữ liệu kế toán trên TABMIS theo phân quyền và quy định kđôi thác dữ liệu, thảo luận, cung cấp thông báo giữa những đơn vị trong ngành Tài chính cùng những đơn vị ảnh hưởng theo quy định; Đảm bảo cung cấp kịp thời thông báo kế toán phục vụ việc quản lý, điều hành, quyết toán NSNN, công tác quản lý nợ và điều hành những hoạt động nghiệp vụ của những cơ quan tài chính và hệ thống KBNN.Điều 8. Phương pháp ghi chépPhương pháp ghi chép kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN là phương pháp “ghi sổ kép”. Phương pháp “ghi sổ đơn” được vận dụng trong đã trường hợp theo quy định cụ thể.Điều 9. Đơn vị tính trong kế toán1. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là đồng Việt Nam (ký hiệu quốc gia là “đ”, ký hiệu quốc tế là “VND”). Kế toán ngoại tệ nên ghi theo nguyên tệ và quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá hạch toán ngoại tệ do Bộ Tài chính quy định tại thời điểm hạch toán. Trong trường hợp cụ thể, nếu có quy định tỷ giá khác của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, thì kế toán thực hiện theo quy định đó.2. Đơn vị hiện vật sử dụng trong kế toán là đơn vị đo pháp định của Nhà nước (tấn, tạ, yến, kilogam, mét vuông, mét khối và những đơn vị đo lường khác theo quy định của pháp luật về đo lường). Đối cùng những hiện vật có giá trị tuy nhiên ko tính được thành tiền thì giá trị ghi sổ được tính theo giá quy ước là 01 VND cho 01 đơn vị hiện vật làm đơn vị tính. Trường hợp quan trọng được sử dụng thêm những đơn vị đo lường khác hợp cùng những quy định cụ thể trong công tác quản lý.3. Lúc lập thông báo tài chính hay công kđôi thông báo tài chính sử dụng đơn vị tiền tệ rút gọn, đơn vị kế toán được làm tròn số bằng việc:- Đối cùng đồng Việt Nam: Chữ số sau chữ số hàng đơn vị tiền tệ rút gọn nếu bằng năm (5) trở lên thì được tăng thêm một (1) đơn vị; nếu bé hơn năm (5) thì ko tính.- Đối cùng ngoại tệ: Chữ số thập phân phần nghìn (chữ số thứ 3 sau dấu phẩy thập phân), nếu bằng năm (5) trở lên thì được tăng thêm một phần trăm (1%) đơn vị; nếu bé hơn năm (5) thì ko tính.4. Trường hợp quy đổi tỷ giá ngoại tệ, đối cùng số tiền bằng Đồng Việt Nam từng được quy đổi, phương pháp làm tròn số cũng được thực hiện theo quy định tại Khoản 3 của Điều này.Điều 10. Chữ viết, chữ số sử dụng trong trong kế toán nhà nước1. Chữ viết sử dụng trong kế toán là tiếng Việt. Trường hợp sử dụng tiếng nước ngoài trên chứng từ kế toán thì nên sử dụng đồng thời tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Các chứng từ kế toán bằng tiếng nước ngoài, khi sử dụng ghi sổ kế toán nên dịch nội dung chủ kém quy định tại Khoản 1, Điều 16, Luật Kế toán 2015 ra tiếng Việt. Đơn vị kế toán chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ của nội dung dịch ra tiếng Việt và bản dịch nên đính kèm cùng bản chính bằng tiếng nước ngoài.2. Tài liệu kèm theo chứng từ kế toán bằng tiếng nước ngoài ko nên dịch ra tiếng Việt trừ khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.3. Chữ số sử dụng trong kế toán là chữ số Ả-Rập: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9; sau chữ số hàng nghìn, triệu, tỷ, nghìn tỷ, triệu tỷ, tỷ tỷ nên đặt dấu chấm (.); khi còn ghi chữ số sau chữ số hàng đơn vị nên đặt dấu phẩy (,) sau chữ số hàng đơn vị.Điều 11. Kỳ kế toán1. Kỳ kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN gồm: Kỳ kế toán tháng và kỳ kế toán năm.a) Kỳ kế toán tháng là khoảng thời gian được tính từ khi 01 xuất hiện hết ngày tận cùng của tháng (dương lịch).b) Kỳ kế toán năm (niên độ kế toán) là khoảng thời gian được tính từ khi 01/01 xuất hiện hết ngày 31/12 (dương lịch).2. Kỳ kế toán được vận dụng để khóa sổ kế toán và lập thông báo tài chính theo quy định trong Thông tư này. Tổng Giám đốc KBNN quy định quy chế mở, đóng kỳ kế toán trên TABMIS và chỉ bảo việc khóa sổ, lập thông báo theo những kỳ khác phục vụ yêu cầu quản lý cụ thể.Điều 12. Kiểm kê tài sản trong những đơn vị KBNN1. Kiểm kê tài sản là điều cân, đong, đo, đếm số lượng; công nhận và đánh giá chất lượng, giá trị của tài sản, nguồn vốn hiện có tại thời điểm kiểm kê để kiểm tra, đối chiếu cùng số liệu trong sổ kế toán.2. Các đơn vị KBNN nên kiểm kê tài sản trong những trường hợp sau:a) Cuối kỳ kế toán tháng, năm;b) Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, giải thể, chấm dứt hoạt động;c) Xảy ra hỏa hoạn, lũ lụt, thiên tai gây thiệt hại tài sản và những thiệt hại bất hay khác làm ảnh hưởng đến sự biến động của tài sản;d) Đánh giá lại tài sản theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;đ) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.3. Lúc kiểm kê tài sản, đơn vị KBNN nên lập thông báo tổng hợp kết quả kiểm kê. Trường hợp có không cân bằng giữa số liệu thực tế kiểm kê cùng số liệu ghi trên sổ kế toán, nên xác định nguyên nhân và nên phản ánh số không cân bằng, kết quả giải quyết vào sổ kế toán trước khi lập thông báo tài chính.4. Việc kiểm kê nên phản ánh đúng thực tế tài sản, nguồn hình thành tài sản tại đơn vị; người lập và ký thông báo tổng hợp kết quả kiểm kê nên chịu trách nhiệm về kết quả kiểm kê tại đơn vị mình......................
Danh mục biểu mẫu mới ban hành kèm Thông tư 77/2017/TT-BTC
Thông tư 77/2017/TT-BTC có tất cả 5 phụ lục và những mẫu biểu về lập chứng từ kế toán; Mẫu biểu sổ kế toán, bảng kê; Mẫu biểu thông báo tài chính, thông báo quản trị. Danh mục những phụ lục và những mẫu biểu cụ thể như sau:Phụ lục I: Danh mục, mẫu biểu chứng từ kế toán
STT | Mẫu số | Tên chứng từ | Khổ giấy |
1- Chứng từ thu ngân sách nhà nước | |||
1 | C1-04/NS | Lệnh hoàn trả khoản thu Ngân sách Nhà nước | A4 |
2 | C1-05/NS | Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu Ngân sách Nhà nước | A4 |
3 | C1-07a/NS | Giấy đề nghị điều chỉnh thu NSNN | A4 |
4 | C1-07b/NS | Giấy đề nghị điều chỉnh thu NSNN bằng ngoại tệ | A4 |
5 | C1-08/NS | Lệnh ghi thu Ngân sách | A4 |
2- Chứng từ chi ngân sách nhà nước | |||
6 | C2-01a/NS | Lệnh chi tiền | A5 |
7 | C2-01b/NS | Lệnh chi tiền phục hồi | A4 |
8 | C2-01c/NS | Lệnh chi tiền (Dùng cho ngân sách xã) | A5 |
9 | C2-02a/NS | Giấy rút dự toán Ngân sách | A4 |
10 | C2-02b/NS | Giấy rút dự toán Ngân sách (khấu trừ thuế) | A4 |
11 | C2-03/NS | Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng, ứng trước | A4 |
12 | C2-04/NS | Giấy đề nghị thu hồi ứng trước | A4 |
13 | C2-05a/NS | Giấy nộp trả kinh phí | A4 |
14 | C2-05b/NS | Giấy nộp trả kinh phí cho ngân sách cấp trên | A4 |
15 | C2-05c/NS | Giấy nộp trả kinh phí cho ngân sách cấp huyện | A4 |
16 | C2-06/NS | Giấy rút dự toán Ngân sách bằng ngoại tệ | A4 |
17 | C2-07NS | Giấy đề nghị chi ngoại tệ | A5 |
18 | C2-08/NS | Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng, ứng trước bằng ngoại tệ | A4 |
19 | C2-09/NS | Giấy đề nghị thu hồi ứng trước bằng ngoại tệ | A4 |
20 | C2-10/NS | Phiếu điều chỉnh số liệu ngân sách | A4 |
21 | C2-11a/NS | Giấy rút dự toán cho vào từ Ngân sách cấp trên | A4 |
22 | C2-11b/NS | Giấy rút dự toán cho vào từ Ngân sách cấp huyện | A4 |
23 | C2-12/NS | Giấy đề nghị cam kết chi NSNN | A4 |
24 | C2-13/NS | Phiếu điều chỉnh cam kết chi | A4 |
25 | C2-14a/NS | Lệnh chi trả nợ trong nước bằng đồng Việt Nam | A4 |
26 | C2-14b/NS | Lệnh chi trả nợ trong nước bằng đồng Việt Nam (do Cục Quản lý ngân quỹ, KBNN lập) | A4 |
27 | C2-15/NS | Lệnh chi trả nợ trong nước bằng ngoại tệ | A4 |
28 | C2-16/NS | Lệnh chi trả nợ nước ngoài bằng ngoại tệ | A4 |
29 | C2-17a/NS | Lệnh ghi thu, ghi chi Ngân sách | A4 |
30 | C2-17b/NS | Lệnh ghi thu, ghi chi Ngân sách | A4 |
31 | C2-18/NS | Đề nghị thanh toán tạm ứng vốn vay, viện trợ từng ghi thu, ghi chi | A4 |
32 | C2-19/NS | Giấy đề nghị ghi thu, ghi chi vốn ODA, vốn vay ưu đãi | A4 |
3- Chứng từ thanh toán vốn đầu tư | |||
33 | C3-01/NS | Giấy rút vốn đầu tư | A4 |
34 | C3-02/NS | Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng, ứng trước vốn đầu tư | A4 |
35 | C3-03/NS | Giấy đề nghị thu hồi ứng trước vốn đầu tư | A4 |
36 | C3-04/NS | Giấy nộp trả vốn đầu tư | A4 |
37 | C3-05/NS | Giấy đề nghị điều chỉnh những khoản chi NSNN | A4 |
4- Chứng từ thanh toán | |||
38 | C4-01/KB | Ủy nhiệm thu | A4 |
39 | C4-02a/KB | Ủy nhiệm chi chuyển khoản, chuyển tiền điện tử | A4 |
40 | C4-02b/KB | Ủy nhiệm chi (ngoại tệ) chuyển khoản, chuyển tiền điện tử | A4 |
41 | C4-02c/KB | Ủy nhiệm chi chuyển khoản, chuyển tiền điện tử (khấu trừ thuế) | A4 |
42 | C4-03/KB | Ủy nhiệm chi (sử dụng trong thanh toán chuyển tiếp) | A4 |
43 | C4-04/KB | Lệnh chuyển Có | A4 |
44 | C4-05/KB | Lệnh chuyển Có (kiêm chứng từ phục hồi) | A4 |
45 | C4-06/KB | Lệnh chuyển Nợ | A4 |
46 | C4-07/KB | Lệnh chuyển Nợ (kiêm chứng từ phục hồi) | A4 |
47 | C4-08/KB | Giấy nộp tiền vào tài khoản | A5 |
48 | C4-09/KB | Giấy rút tiền mặt từ tài khoản tiền gửi | A5 |
49 | C4-10/KB | Bảng kê thanh toán bằng Séc qua ngân hàng | A4 |
50 | C4-11/KB | Giấy chuyển tiền chuyển khoản, chuyển tiền điện tử | A4 |
5- Chứng từ về tín dụng nhà nước | A4 | ||
51 | C5-01/KB | Biên lai thu nợ | A5 |
52 | C5-02/KB | Bảng kê biên lai thu nợ (kiêm giấy nộp tiền vào tài khoản) | A5 |
6- Các chứng từ khác | |||
53 | C6-01/NS | Phiếu nhập dự toán ngân sách | A4 |
54 | C6-02/NS | Phiếu nhập dự toán cấp 0 | A3 |
55 | C6-03/NS | Phiếu nhập và phân xẻ dự toán | A3 |
56 | C6-04/KB | Phiếu điều chỉnh dự toán | A4 |
57 | C6-05/KB | Phiếu thu | A5 |
58 | C6-06/KB | Phiếu chi | A5 |
59 | C6-07/KB | Phiếu chuyển tiêu | A5 |
60 | C6-08/KB | Phiếu chuyển khoản | A5 |
61 | C6-09/KB | Phiếu điều chỉnh | A4 |
62 | C6-10/KB | Bảng điều chỉnh tỷ giá các tài khoản ngoại tệ | A4 |
63 | C6-11/KB | Phiếu nhập kho | A4 |
64 | C6-12/KB | Phiếu xuất kho | A4 |
65 | C6-13/KB | Giấy đề nghị tạm cấp dự toán ngân sách | A4 |
66 | C6-14/KB | Bảng kê thanh toán lãi tiền gửi tại Kho bạc Nhà nước | A4 |
67 | C6-15/KB | Bảng kê thu phí chuyển tiền qua Kho bạc Nhà nước | A4 |
68 | C6-16/KB | Bảng kê tính phí tạm ứng tồn ngân | A4 |
69 | C6-17/KB | Bảng kê YCTT, thanh toán hủy, đảo | A4 |
70 | C7-01/KB | Bảng kê phát hành trái phiếu, công trái (bằng tiền mặt) | A4 |
71 | C7-02/KB | Bảng kê phát hành trái phiếu, công trái (bằng chuyển khoản) | A4 |
72 | C7-03/KB | Bảng kê trái phiếu chuyển sổ | A4 |
73 | C7-04/KB | Bảng kê thanh toán tại vị trí (bằng tiền mặt) (Mẫu a) | A4 |
74 | C7-05/KB | Bảng kê thanh toán tại vị trí (bằng tiền mặt) (Mẫu b) | A4 |
75 | C7-06/KB | Bảng kê thanh toán tại vị trí (bằng chuyển khoản) (Mẫu a) | A4 |
76 | C7-07/KB | Bảng kê thanh toán tại vị trí (bằng chuyển khoản) (Mẫu b) | A4 |
77 | C7-08/KB | Bảng kê thanh toán công trái (bằng tiền mặt) | A4 |
78 | C7-09/KB | Bảng kê thanh toán công trái (bằng chuyển khoản) | A4 |
79 | C7-10/KB | Bảng kê thanh toán công trái tháng... năm... | A4 |
80 | C7-11/KB | Bảng kê thanh toán hộ trái phiếu, công trái | A4 |
81 | C7-12/KB | Bảng kê trái phiếu, công trái được thanh toán hộ | A4 |
82 | C7-13/KB | Bảng kê tổng số thanh toán (Mẫu a) | A4 |
83 | C7-14/KB | Bảng kê tổng số thanh toán (Mẫu b) | A4 |
84 | C7-15/KB | Bảng kê trái phiếu, công trái quá hạn thanh toán | A4 |
7- Các chứng từ quy định ở giấy tờ khác | |||
85 | C1-01/NS | Lệnh thu Ngân sách Nhà nước (Thông tư số 328/2016/TT-BTC) | A4 |
86 | C1-02/NS | Giấy nộp tiền vào NSNN (Thông tư số 84/2016/TT-BTC) | A4 |
87 | C1-06/NS | Bảng kê giấy nộp tiền vào NSNN (Thông tư số 328/2016/TT-BTC) | A4 |
88 | C1-10/NS | Biên lai thu (Công văn số 1909/KBNN-THPC ngày 08/5/2017 của KBNN chỉ bảo một vài điều tại Thông tư số 328/2016/TT-BTC) | A5 |
89 | 01/BKNT | Bảng kê nộp thuế (Thông tư số 84/2016/TT-BTC) | A4 |
90 | 02/BK-BLT | Bảng kê biên lai thu (Thông tư số 328/2016/TT-BTC) | A4 |
91 | 03/BK-BLMG | Bảng kê biên lai thu có mệnh giá (Thông tư số 328/2016/TT-BTC) | A4 |
STT | Số phụ lục | Danh mục | Ghi chú |
1. | III.1 | Danh mục mã Tổ chức ngân sách | |
2. | III.2 | Danh mục mã Ngân sách toàn địa bàn | |
3. | III.3 | Danh mục mã nhà tài trợ | |
4. | III.4 | Danh mục mã hạch toán khác cho mã chương trình đối tượng, dự án | |
5. | III.5 | Danh mục mã đợt phát hành trái phiếu, công trái | |
6. | III.6 | Danh mục mã chi tiết quỹ tài chính | |
7. | III.7 | Danh mục mã chi tiết nguồn kinh phí nên trả | |
8. | III.8 | Danh mục mã chi tiết những khoản nên thu | |
9. | III.9 | Danh mục mã loại tài sản | |
10. | III.10 | Danh mục mã KBNN | |
11. | III.11 | Danh mục mã nguồn NSNN | |
12. | III.12 | Danh mục mã dự phòng |
STT | Mẫu số | Tên | Kỳ lập |
I. | Sổ kế toán | ||
1. | S2-01/KB/TABMIS | Sổ cái tài khoản kế toán | Tháng/năm |
2. | S2-02/KB/TABMIS | Sổ chi tiết tài khoản | Ngày |
3. | S2-05/KB/TABMIS | Sổ chi tiết theo dõi tình trạng sử dụng dự toán Ngân sách | Tháng/năm |
4. | S2-06a/KB/TABMIS | Liệt kê chứng từ Phân hệ Sổ Cái | Ngày |
5. | S2-06b/KB/TABMIS | Liệt kê chứng từ Phân hệ Quản lý Thu | Ngày |
6. | S2-06c/KB/TABMIS | Liệt kê chứng từ Phân hệ Quản lý Chi | Ngày |
7. | S2-06d/KB/TABMIS | Liệt kê chứng từ Phân hệ Quản lý phân xẻ Ngân sách | Ngày |
8. | S2-06e/KB/TABMIS | Liệt kê chứng từ Phân hệ Cam kết chi | Ngày |
9. | S2-07/KB/TCS | Liệt kê chứng từ TCS-TT | Ngày |
10. | S2-08/KB/TABMIS | Báo cáo tình trạng sử dụng tài khoản tiền | Ngày |
11. | S2-09/KB/TABMIS | Bảng tổng hợp những nghiệp vụ tại đơn vị kế toán lệ thuộc | Ngày |
12. | S2-10/KB/TABMIS | Bảng tổng hợp giao nhận vốn và nguồn vốn | Ngày |
II. | Bảng kê | ||
1. | 04/BK-CTNNS | Bảng kê chứng từ nộp ngân sách | Ngày |
Link Tải Thông tư 77/2017/TT-BTC mới nhất:

Link dự phòng 1 (Hoạt động)
Link dự phòng 2 (Hoạt động)
Link dự phòng 3 (Hoạt động)